11 Từ Đẹp Để Làm Cho Bạn Rơi Vào Tình Yêu Với Ngôn Ngữ Tiếng Hin-Ddi

Một trong những ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới và là hậu duệ trực tiếp của tiếng Phạn Vedic, tiếng Hindi kết hợp các yếu tố của tiếng Ba Tư, tiếng Anh và tiếng Ả Rập ở dạng hiện tại của nó. Lời nói của nó có một âm thanh mượt mà, chói tai khiến nó trở thành một niềm vui khi nghe và dễ nhận.

नमस्ते Namaste (nah-mah-stay) / Lời chào trân trọng / tôi cúi đầu chào bạn

Giống như tiếng Anh 'Hello!', Namaste là một cách lịch sự chào hỏi mọi người ở Ấn Độ. Có nguồn gốc từ tiếng Phạn, đó là sự kết hợp của hai từ: Namah, có nghĩa là 'cúi đầu' hoặc 'tôn thờ', và te, có nghĩa là 'cho bạn'. Theo nghĩa đen, từ này được dịch là "Tôi cúi chào bạn". Cử chỉ liên quan đến việc ép cả hai tay lại với nhau và nhẹ nhàng cúi đầu.

Namaste | © WikiCommons

सांझ Saanjh (saanzhh) / Buổi tối

Có nguồn gốc từ Sandhya, có nghĩa là buổi tối, saanjh là một phần quan trọng trong ngày trong văn hóa Hindu. Đó là cơ bản là thời gian khi ngày gặp đêm, và nhiều người tin rằng thần vào nhà vào giờ này để chúc phúc cho mọi người. Một số nhà ở Ấn Độ đã làm cho nó một thực tế thường xuyên để thắp sáng một ngọn đèn để chào đón thần và ngăn chặn các lực lượng điều ác bên ngoài nhà.

जिजीविषा Jijivisha (gg-vee-shaa) / Một khát khao vĩnh cửu mạnh mẽ để sống và tiếp tục sống

Không thể dịch sang tiếng Anh, Jijivisha là một từ tuyệt đẹp thể hiện cảm giác lạc quan hoặc hy vọng cho cuộc sống. Nó thường được sử dụng để nói về một người yêu cuộc sống và sống nó với đầy đủ, đến những gì có thể.

Hy vọng | © Pixabay

षक्ष Moksha (mohk-shuh) / Giải phóng, giải phóng hoặc giải phóng

Còn được gọi là mUkti, Moksha là một thuật ngữ tinh thần trong Jaina giáo và Ấn Độ giáo tương đương với cõi niết bàn trong Phật giáo. Về nguyên tắc, nó bắt nguồn từ tiếng Phạn chất nhầy, có nghĩa là tự do hoặc buông bỏ. Nó có nghĩa là giải thoát mình khỏi cùm thế gian và từ chu kỳ của sự sống và cái chết (được gọi là Saṃsāra) được xác định bởi luật của Karma. Thành phố Varanasi của Ấn Độ được coi là cửa vào moksha.

यात्सल्य Vatsalya (Vaat-sal-yaa) / Tình thương mẹ

Họ nói rằng tình yêu của một người mẹ là vô điều kiện và từ này bắt được cảm giác đó. Vatsalya là một trong năm bhāvas (cảm xúc hoặc thái độ) của bhakti (sự tận tụy) thường gắn liền với Yashoda, mẹ nuôi của Chúa Krishna, người yêu ông như con của chính bà.

Tình yêu của mẹ | © Pixabay

प्रेरणा Prerna (Prer-nah) / Nguồn cảm hứng

Khi bạn bị xúc động hoặc xúc động bởi một người hay một trải nghiệm, cảm giác đó được gọi là prerna. Xuất phát từ tiếng Phạn, từ - một cái tên phổ biến cho các cô gái - cũng có thể là nguồn cảm hứng hay tìm kiếm cảm hứng.

Asा Asha (Aa-shaa) / Hy vọng hoặc mong muốn

Được dịch thành mong muốn, ước muốn hoặc hy vọng, từ ngữ asha được kết hợp với aisha (cuộc sống) bằng tiếng Swahili và asher (hạnh phúc) bằng tiếng Hebrew. Từ mạnh mẽ này được kết nối với cây tro tượng trưng cho sự bảo vệ và cũng là một cái tên phổ biến cho các cô gái ở Ấn Độ.

रिमझिम Rimjhim (rim-zhim) / Pitter-patter của một mưa phùn nhẹ

Từ này ghi lại bản chất của mùa mưa. Theo nghĩa đen, nó có nghĩa là một pitter-patter của một vòi sen ánh sáng hoặc mưa phùn và, figuratively, đại diện cho hạnh phúc và niềm vui mà mưa mang lại. Theo cách nói của Bollywood, nó có liên quan đến sự lãng mạn và bạn sẽ thường xuyên tìm thấy từ trong thơ và bài hát.

Drizzling | © WikiCommons

P्यार Pyaar (pa-yaar) / Tình yêu

Một dẫn xuất của từ tiếng Phạn 'Priya', có nghĩa là người thân yêu hoặc người yêu, động từ pyaar nghĩa là tình yêu. Nó có thể được sử dụng trong tất cả các loại tình huống và giữa nhiều cá nhân bất kể mối quan hệ của họ.

पवित्र Pavitra (Paaviy-trah) / Tinh khiết hoặc Thánh

Một tên tuổi nổi tiếng khác trong số các cô gái ở Ấn Độ, pavitra được liên kết với bất cứ điều gì thánh thiện hay thiêng liêng. Nghĩa là thuần khiết theo nghĩa đen, pavitra có thể được liên kết với các đối tượng, thực vật, động vật, địa điểm hoặc con người. Biểu tượng, từ được sử dụng để khẳng định ưu thế đạo đức.

Sundन्दर Sundar (sớm-dur) / Đẹp

Bắt nguồn từ tiếng Phạn, sundar được sử dụng để mô tả một cá nhân hấp dẫn và xinh đẹp, hoặc một tác phẩm thanh lịch và quyến rũ.

Người phụ nữ Ấn Độ mặc trang phục truyền thống | © Pixnio

पराक्रम Parakram (pa-ra-krum) / Sức mạnh hoặc lòng dũng cảm

Parakram là chất lượng liên quan đến một người phải đối mặt với những tình huống khó khăn hoặc nguy hiểm mà không sợ hãi. Nó bao gồm một cảm giác dũng cảm, sức mạnh và danh dự. Một người có chất lượng này được gọi là Parakrami.