8 Thông Tục Duy Nhất Cho Tiếng Quảng Đông

Tiếng Quảng Đông là tiếng Tây Ban Nha của Hồng Kông, Ma Cao và Quảng Đông. So với các loại khác của Trung Quốc, Quảng Đông được biết đến với các từ thông tục phong phú và đầy màu sắc - một số thú vị, một số thô lỗ, một số hài hước, và những người khác chỉ đơn giản là kỳ quái. Dưới đây là tám cụm từ tiếng lóng Quảng Đông bạn nên biết.

chi sin 黐 線

(Âm thanh)

Nghĩa đen: Dây dán | Ý nghĩa thông tục: Crazy

Chi tội có nghĩa là "điên" hoặc "điên", nhưng nó có nghĩa là "dây dán." Nguồn gốc của tội lỗi chi là không rõ ràng, nhưng một cách để làm cho tinh thần của nó là suy nghĩ của "dây" như mạch thần kinh đã được một chút ... tranh giành. Không chỉ tội lỗi chi miêu tả một người không có tinh thần không phải tất cả ở đó, nó cũng có thể được sử dụng để thể hiện sự hoài nghi. Ví dụ, nếu ai đó bị xúc phạm ở mức giá của cái gì đó hay cái gì khác, bạn có thể nghe họ nói một cách đáng sợ “chiiiiii tội lỗi!”.

hát l 呢

(Âm thanh)

Nghĩa đen: n / a | Ý nghĩa thông tục: Lên cấp

Sing leh có nguồn gốc từ văn hóa trò chơi điện tử và nó có nghĩa là "lên cấp". (Sing có nghĩa là "tăng" và leh là viết tắt của từ "mức độ" tiếng Anh) Nó được sử dụng để thể hiện sự nhiệt tình về một sự thay đổi hoặc cải tiến thuận lợi. Ví dụ: “Hôm qua, tôi đã chuyển đồng hồ Casio của mình cho chiếc đồng hồ Rolex. Hát đi! ”

pok gaai 仆街

(Âm thanh)

Nghĩa đen: Để ngã | Ý nghĩa thông tục: Thả người chết; đồ khốn; "dính máu…!"; "Chỉ trích!"

Cụm từ này theo nghĩa đen có nghĩa là "rơi trên đường phố", nhưng nó thực sự là một trong những lời nguyền linh hoạt nhất trong tiếng Quảng Đông. Khi ai đó giận dữ nói với bạn hãy "Go pok gaai," nó có thể có nghĩa là "Go to hell!" Hoặc "Drop dread!". Nếu ai đó là một pok gaai, họ là một "tên khốn" hoặc một "thằng khốn". Là một tính từ, gai gai là một bộ tăng cường (như từ tiếng Anh “đẫm máu”); bởi chính nó, đó là một dấu chấm than của sự kích thích (như “Chết tiệt!”). Đôi khi, pok gai được rút ngắn xuống còn PK (phát âm là pee-kay).

Một cô gái rơi | Shutterstock

haam sup 鹹 濕

(Âm thanh)

Nghĩa đen: Mặn và ẩm ướt | Ý nghĩa thông tục: Sai đường

Haam có nghĩa là "mặn" và sup có nghĩa là "ẩm ướt", nhưng đối với một số lý do, haam sup có nghĩa là "biến thái." Một người haam sup luôn luôn có tâm trí của họ trong máng xối; a haam sup lo 鹹 濕 佬 là một "ông già pervy."

ying 型

(Âm thanh)

Nghĩa đen: Loại | Ý nghĩa thông tục: Mát mẻ, đẹp trai, phong cách

Từ ying có nghĩa là "loại" hoặc "mô hình", nhưng trong tiếng lóng Quảng Đông, ying là một tính từ cho một người đàn ông mát mẻ, phong cách hoặc hấp dẫn. Một anh chàng ying baau geng 型 爆 鏡 (nghĩa đen, "ying nổ gương") là "đủ mát mẻ để phá vỡ một tấm gương."

sik ling mung 食 檸檬

Nghĩa đen: Để ăn chanh | Ý nghĩa thông tục: Bị từ chối

Cụm từ này có nghĩa là "ăn chanh", nhưng nó cũng có nghĩa là "bị từ chối" (lãng mạn, nghĩa là). Trong khi đó, nếu bạn nói rằng bạn đã "đối xử với ai đó với chanh", điều đó có nghĩa là bạn đã từ chối chúng.

Chanh | Pixabay

sup sup soi 濕濕 碎

Nghĩa đen: n / a | Ý nghĩa thông tục: Một vấn đề tầm thường; một miếng bánh

Sup có nghĩa là "ướt" và seui có nghĩa là "mảnh" hoặc "mảnh nhỏ", nhưng sup sup seui được sử dụng để mô tả một cái gì đó tầm thường hoặc dễ dàng. Nếu bạn nghĩ kỳ thi cuối cùng của bạn là một trò chơi bánh, bạn sẽ nói, “Sup sup seui laa!”. Hoặc nếu ai đó cảm ơn bạn một điều gì đó, bạn cũng có thể sử dụng "sup sup seui" có nghĩa là "Không biggie!" Hoặc "Đừng đề cập đến nó!"

boh din wah juk 煲電話粥

(Âm thanh)

Nghĩa đen: Để đun sôi điện thoại congee | Ý nghĩa thông tục: Nói chuyện điện thoại hàng giờ

Một người nào đó "điện thoại đang sôi" đã ở trên điện thoại hàng giờ đồng hồ. Cháo là một cháo gạo cần phải được đun sôi trong một thời gian dài; do đó, một cuộc trò chuyện điện thoại dài là một "điện thoại chao".

Congee | Pixabay