Tất Cả Các Thuật Ngữ Tiếng Lóng Panama Bạn Cần Biết

Panama có nhiều từ lóng và cụm từ thành ngữ mà bạn sẽ không tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác ở châu Mỹ Latin. Cho dù bạn là người mới bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha hay chỉ hy vọng có âm thanh như một người địa phương, đây là danh sách tất cả các thuật ngữ tiếng lóng bạn cần biết. Người Panama có thể không coi trọng bạn khi bạn sử dụng chúng, nhưng họ chắc chắn sẽ cười và đánh giá cao rằng bạn đang ôm lấy tiếng lóng của họ.

Bảng thuật ngữ của tiếng lóng hàng ngày

Vaina (vine-a): một thuật ngữ chung cho "điều". Dáme esa vaina. Hãy cho tôi điều đó. ¿Dónde está la vaina? Đâu là điều.

Qué sopá (ké-sopá): một cụm từ có nghĩa là "What's up." Sopá thực sự là đã xảy ra đảo ngược như nhiều biểu thức tiếng lóng khác (ví dụ mopri đó là 1 - anh em họ - bị đảo ngược.)

Trẻ (Ho-ven): một danh từ đề cập đến bất cứ ai có sự chú ý mà bạn đang cố gắng để có được nếu bạn không biết tên của họ. Nó được dịch là "người trẻ" và thường được sử dụng để giải quyết những người phục vụ hoặc những người trẻ ngẫu nhiên. Joven, ¿tôi trae la cuenta por favor? Xin lỗi, tôi có thể lấy tiền cho tôi không?

Diablo Rojo (di-AHB-lo ROW-ho): theo nghĩa đen này có nghĩa là "quỷ đỏ" và nó đề cập đến một số xe buýt trường học cũ hiện đang được sử dụng làm phương tiện giao thông công cộng ở Panama. Được bao gồm trong nghệ thuật graffiti hoặc trào phúng, họ có những người nói lớn chơi nhạc lớn và sợ tất cả những người lái xe khác.

Diablo Rojo, Thành phố Panama | © Schmuki / Pixabay

Raspao (res-POW): đây là một hình nón tuyết, hoặc "cạo" băng, đứng đầu với xi-rô đầy màu sắc và sữa cô đặc ultrasweet. Chúng được bán trên các đường phố của Panama và là một yêu thích của trẻ em và người lớn như nhau.

Chicha (CHI-cha): một loại nước ép trái cây, hoặc được làm từ trái cây tự nhiên mới vắt hoặc từ bột cô đặc.

Chuleta (chew-le-tah): theo nghĩa đen có nghĩa là “thịt heo”, từ này có nghĩa là “chết tiệt!” và được sử dụng khi ngạc nhiên hay thất vọng. ¡Chuleta! Tôi olvidé mi celular. Chỉ trích! Tôi quên điện thoại di động của mình.

Chévere (chev-re): cũng được sử dụng ở Colombia và Venezuela, chévere có nghĩa là "cool", "nice" hoặc "great". ¡Qué chevere! Làm thế nào mát mẻ! hoặc đó là tuyệt vời!

© notquitewonderwoman0 / Pixabay

Pelao (pe-lau): đây là danh từ đề cập đến một người trẻ nhưng cũng được sử dụng như là "dude", theo nghĩa đen có nghĩa là "đậm". Preguntale a ese pelao. Hãy hỏi anh chàng đó.

Chucha (chew-cha): đây là một từ chối được sử dụng như là từ F ***, và rất xúc phạm và thô lỗ. Nó cũng theo nghĩa đen chỉ những phần thân mật của người phụ nữ, vì vậy bạn thực sự không muốn sử dụng nó, mặc dù nhiều người làm khi họ tức giận hoặc bị sốc.

Maleante (mal-eh-AHN-tay): điều này ám chỉ một tội phạm, một thành viên băng đảng, hay nói chung chỉ là một người xấu.

Palo (PAL-oh): một "cây gậy" sẽ dịch thành "một buck" bằng tiếng Anh. Nói cách khác, một đô la.

Biểu thức bạn không thể bỏ lỡ

Khi người Panama bị phá vỡ, họ nói họ "sạch sẽ" (Estar limpios)

Họ không bị lừa dối, họ bị "đốt cháy". (Le quemó)

Khi người Panama có may mắn, họ nói rằng họ "mặn" (Estoy salado)

Người Panama nói rằng "họ có keo" (tener goma) khi họ bị nôn nao.

Hangover | © Fred Mougignet / Unsplash

Khi người Panama làm cho bạn vui, họ nói họ đang "thổi bạn lên." (Te estoy reventando).

Người Panama thích uống, nhiều hơn, họ "hút" rượu (Chupar)

Họ không chỉ đơn giản là bắt một chiếc xe buýt nhỏ, họ tinh vi hơn: họ “lấy một con dê.” (Agarro una chiva).

Cuối cùng, khi đảng Panama cứng rắn, họ có nghĩa là "xé toạc." (Se arrancan)