12 Tiếng Lóng Nhật Bản Để Giúp Bạn Nói Chuyện Như Một Địa Phương

Khi nói đến giao tiếp bằng tiếng nước ngoài - ngay cả một khó khăn đối với người nói tiếng Anh để học tiếng Nhật — ít nói về cách sử dụng ngôn ngữ thích hợp cho thời gian, địa điểm và dịp. Rất ít điều giúp đồng hóa nhiều hơn một số từ tiếng lóng được chọn. Mặc dù tiếng mẹ đẻ của những người trẻ thường xuyên thay đổi, nhưng đây là các từ và cụm từ phổ biến của 12, chắc chắn sẽ giúp bạn hòa nhập với Nhật Bản.

Ossu! / お っ す!

Một dạng rút gọn đáng kể của Chào buổi sáng, (お は よ う ご ざ い ま す) hoặc “Chào buổi sáng” Ossu! có thể được sử dụng khá nhiều bất cứ lúc nào trong ngày như một lời chào giữa những người bạn. Nó tương tự như nói "Hey" hoặc "Yo!"

Nghe như là: OH-ss

Yabai / ヤ バ イ

Yabai, theo nghĩa đen dịch là "nguy hiểm", là một biểu hiện chung của sự kính sợ hay ngưỡng mộ trong giới trẻ. Tương đương với việc gọi cái gì đó “hoang dã” hay “điên rồ”, nó có thể được sử dụng một cách tích cực, “Những bước nhảy của anh ấy điên rồ,” hoặc tiêu cực, “Không, điều đó quá điên rồ đối với tôi.”

Nghe như là: yah-BYE

Yabai thường được nghe trong bối cảnh b-boy Nhật Bản | © Justin Sewell / Flickr

Maji de / ま じ で

Dịch thành "thực sự" hoặc "Đối với thực tế?" maji de có thể được sử dụng như một câu hỏi, "Bạn có nghiêm túc không?" hoặc để thêm nhấn mạnh như trong cụm từ, "Maji de yabai, ” có nghĩa là "nghiêm trọng điên rồ."

Nghe như là: MAH-gee deh

Kamacho / か ま ち ょ

Kamacho là một cụm từ tiếng lóng đã trở thành phổ biến trong số các cô gái trẻ trong những năm gần đây. Đó là viết tắt của Kamatte choudai (構 っ て ち ょ う だ い), mà gần như dịch là "Ai đó đi chơi với tôi, xin vui lòng." Cụm từ được sử dụng để nói với bạn bè rằng bạn đang tự do và tìm kiếm một ai đó để đi chơi với. Nó tương đương với câu nói của Nhật Bản “Cái gì tốt?” Hay “Tôi chán. Hãy đi chơi nào."

Nghe như là: kah-mah-CHO

Donmai! / ド ン マ イ!

Donmai! là một cụm từ tiếng Nhật-tiếng Anh cho "Đừng bận tâm." Nó được sử dụng để nói "Không có vấn đề!" hoặc "Đừng lo lắng về nó."

Nghe như là: DOHN-MY

Busukawa / ブ ス カ ワ

Một loạt các từ busaiku (xấu xí) và kawaii (dễ thương), busukawa đề cập đến những điều xấu hoặc kỳ cục, nhưng bằng cách nào đó dễ thương. Chó Pug là một ví dụ hoàn hảo về một thứ được xem là busukawa, đặc biệt là khi mặc mũ hoặc quần áo.

Nghe như là: boo-soo-kah-wah

Cái túi xấu xí nhưng đáng yêu này rất nổi tiếng ở Nhật Bản | © e_haya / Flickr

Uzai / う ざ い

Viết tắt của uzattai or urusai, có nghĩa là ồn ào, ồn ào hoặc gây phiền nhiễu, uzai thuận tiện cho việc phàn nàn về điều gì đó hoặc ai đó đang làm phiền bạn.

Nghe như là: ooh-ZAI

Mendoi / め ん ど い

Một cách khác để diễn đạt điều gì đó hoặc một người nào đó khó chịu, mendoi là viết tắt mendoukusai (面 倒 く さ い), có nghĩa là một cái gì đó gây ra rất nhiều rắc rối. Gọi một cái gì đó mendoi tương đương với câu nói "Thật là rắc rối!"

Nghe như là: đàn ông-DOY

KY

Không được nhầm lẫn với chất bôi trơn cá nhân, từ viết tắt KY bằng tiếng Nhật là viết tắt của Kuuki yomenai (空 気 読 め な い), nghĩa đen là một người không thể “đọc không khí”. Nó được sử dụng để mô tả một người thực sự dày đặc hoặc thiếu kỹ năng của mọi người.

Nghe như là: KAY-WHY

CHOU / 超

CHOU là một từ hữu ích có thể được ghép nối với khá nhiều từ tiếng Nhật khác để nhấn mạnh, tương tự như nói “SUPER” trong tất cả các chữ cái bằng tiếng Anh. Cái gì đó CHOU yabai siêu mát mẻ, nhưng ai đó CHOU KY sẽ trở nên vô dụng hơn.

Nghe như là: CHO

wwwwwwww

Trong tiếng Nhật, tin nhắn văn bản chữ "w" là viết tắt của warau (笑 う), có nghĩa là "cười" Đó là tiếng Nhật tương đương với câu nói "Haha" hoặc "LOL". Bạn càng thêm nhiều tiếng cười, tiếng cười càng dài — tương tự như gõ "Lolololololololol".

Nhật Bản | © mrhayata / Flickr

Otsu! / お つ!

Otsu! là một cách ngắn gọn, giản dị hơn khi nói Otsukaresama desu (お 疲 れ 様 で す), có nghĩa là "Làm tốt hôm nay". Đây là cụm từ hữu ích để chào bạn sau một ngày dài học hoặc trước khi về nhà.

Nghe như là: OH-tsoo